Hàm số \(y=\frac{x^2-7x+8}{x^2-3x+1}\) có tập xác định \(D=R\backslash\left\{a;b\right\};a\ne b\). Tìm giá trị biểu thức \(Q=a^3+b^3-4ab\)
Hàm số y= \(\dfrac{x^2-7x+8}{x^2-3x+1}\) có tập xđ D = R\{a,b}; a khác b Tính gtri biểu thức Q = \(a^3+b^3-4ab\) Mn giúp em với ạ
y xđ khi \(x^2-3x+1\ne0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2-\dfrac{5}{4}\ne0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ne\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\\x\ne\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}\end{matrix}\right.\)
\(Q=\left(\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}\right)^3+\left(\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\right)^3+3\left(\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}+\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\right)\left(\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}.\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\right)-13\left(\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}.\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\right)\) \(=\left(\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}+\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\right)^3-13\)
\(=3^3-13=27-13=14\)
Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
a) \(y = - {x^2}\)
b) \(y = \sqrt {2 - 3x} \)
c) \(y = \frac{4}{{x + 1}}\)
d) \(y = \left\{ \begin{array}{l}1{\rm{ khi }}x \in \mathbb{Q}\\0{\rm{ khi }}x \in \mathbb{R}\backslash \mathbb{Q}\end{array} \right.\)
a) Ta thấy hàm số có nghĩa với mọi số thực nên \(D = \mathbb{R}\)
b)
Điều kiện: \(2 - 3x \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{2}{3}\)
Vậy tập xác định: \(S = \left( { - \infty ;\frac{2}{3}} \right]\)
c) Điều kiện: \(x + 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne - 1\)
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)
d) Ta thấy hàm số có nghĩa với mọi \(x \in \mathbb{Q}\) và \(x \in \mathbb{R}\backslash \mathbb{Q}\) nên tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {x - 2} }}\) là:
A. \(D = \left[ {2; + \infty } \right).\)
B. \(D = \left( {2; + \infty } \right).\)
C. \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
D. \(D = \mathbb{R}.\)
Để hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {x - 2} }}\) xác định \( \Leftrightarrow \,\,x - 2 > 0\,\, \Leftrightarrow \,\,x > 2.\)
Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \left( {2; + \infty } \right).\)
Chọn B.
Đề bài
Tập xác định của hàm số \(y = {\log _{0,5}}\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\) là:
A. \(\mathbb{R}\)
B. \(\mathbb{R}\backslash \{ 1\} \)
C. \(x \ne 0\)
D. \(x > 0\)
Điều kiện xác định: \(x^2-2x+1>0\)
Mà \(x^2-2x+1=\left(x-1\right)^2\ge0\forall x\in R\)
\(\Rightarrow x-1\ne0\\ \Leftrightarrow x\ne1\)
Vậy D = \(R/\left\{1\right\}\) ⇒ Chọn B.
ĐKXĐ: x^2-2x+1>0
=>(x-1)^2>0
=>x-1<>0
=>x<>1
=>Chọn B
Tập xác định của hàm số \(y=\left(3^x-9\right)^{-2}\) là:
A. \(D=R\)
B. \(D=R\backslash\left\{2\right\}\)
C. \(D=\left(-\infty;2\right)\)
D. \(D=\left(2;+\infty\right)\)
Lời giải:
ĐKXĐ: $3^x-9\neq 0\Lefrightarrow 3^x\neq 9\Leftrightarrow x\neq 2$
Đáp án B.
Cho biểu thức \(A=\left(\frac{9}{x^3-9x}+\frac{1}{x+3}\right):\left(\frac{x-3}{x^2+3x}-\frac{x}{3x+9}\right)\)
a/ Tìm điều kiện cyar x để giá trị của phân thức xác định
b/ Rút gọn biểu thức
c/ Tính giá trị của biểu thức khi x = 4
d/ Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị là số nguyên
a
\(ĐKXĐ:x\ne3;x\ne-3;x\ne0\)
b
\(A=\left(\frac{9}{x^3-9x}+\frac{1}{x+3}\right):\left(\frac{x-3}{x^2+3x}-\frac{x}{3x+9}\right)\)
\(=\left[\frac{9}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\frac{1}{x+3}\right]:\left[\frac{x-3}{x\left(x+3\right)}-\frac{x}{3\left(x+3\right)}\right]\)
\(=\frac{9+x^2-3x}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}:\frac{3x-9-x^2}{3x\left(x+3\right)}\)
\(=\frac{9+x^2-3x}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\cdot\frac{3x\left(x+3\right)}{-\left(9-3x+x^2\right)}=\frac{-3}{x-3}\)
c
Với \(x=4\Rightarrow A=-3\)
d
Để A nguyên thì \(\frac{3}{x-3}\) nguyên
\(\Rightarrow3⋮x-3\)
Làm nốt.
toi moi lop 5
Cho biểu thức \(A=\left(\dfrac{9}{x^3-9x}+\dfrac{1}{x+3}\right):\left(\dfrac{x-3}{x^2+3x}-\dfrac{x}{3x+9}\right)\)
a, Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức xác định
b, Rút gọn biểu thức
c, Tính giá trị biểu thức khi x = 4
d, Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị là số nguyên.
a,ĐK: \(\hept{\begin{cases}x\ne0\\x\ne\pm3\end{cases}}\)
b, \(A=\left(\frac{9}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\frac{1}{x+3}\right):\left(\frac{x-3}{x\left(x+3\right)}-\frac{x}{3\left(x+3\right)}\right)\)
\(=\frac{9+x\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}:\frac{3\left(x-3\right)-x^2}{3x\left(x+3\right)}\)
\(=\frac{x^2-3x+9}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}.\frac{3x\left(x+3\right)}{-x^2+3x-9}=\frac{-3}{x-3}\)
c, Với x = 4 thỏa mãn ĐKXĐ thì
\(A=\frac{-3}{4-3}=-3\)
d, \(A\in Z\Rightarrow-3⋮\left(x-3\right)\)
\(\Rightarrow x-3\inƯ\left(-3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\Rightarrow x\in\left\{0;2;4;6\right\}\)
Mà \(x\ne0\Rightarrow x\in\left\{2;4;6\right\}\)
Câu 1 cho phân thức\(\frac{3x^2+6x+12}{x^3-8}\)
a) tìm điều kiện xá định của phân thức trên
b)tìm giá trị của phân thức tại x=\(\frac{4001}{2000}\)
c) tìm các giá trị nguyên của x để phân thức trên đạt giá trị nguyên.
câu 2giải pt
a)\(8\left(3x-2\right)-14x=2\left(4-7x\right)+15x\)
b)\(\frac{x-4}{3}-\frac{3x+1}{4}=\frac{9x-2}{8}+\frac{3x-1}{12}\)
c)\(\left(2x+7\right)\left(x-5\right)=0\)
d)\(x^2-4+\left(x-2\right)\left(3x-2\right)=0\)
các bạn giúp mình với nhé
câu 1
a)\(ĐKXĐ:x^3-8\ne0=>x\ne2\)
b)\(\frac{3x^2+6x+12}{x^3-8}=\frac{3\left(x^2-2x+4\right)}{\left(x-2\right)\left(x^2-2x+4\right)}=\frac{3}{x-2}\left(#\right)\)
Thay \(x=\frac{4001}{2000}\)zô \(\left(#\right)\)ta được
\(\frac{3}{\frac{4001}{2000}-2}=\frac{3}{\frac{4001}{2000}-\frac{4000}{2000}}=\frac{3}{\frac{1}{2000}}=6000\)
c) Để phân thức trên có giá trị nguyên thì :
\(3⋮x-2\)
=>\(x-2\inƯ\left(3\right)=\left(\pm1\pm3\right)\)
=>\(x\in\left\{1,3,-1,5\right\}\)
zậy ....
câu 2)
a) \(8\left(3x-2\right)-14x=2\left(4-7x\right)+15x\)
=>\(24x-16-14x=8-14x+15x\)
=>\(24x-14x+14x-15x=8+16\)
=>\(9x=24=>x=\frac{24}{9}=\frac{8}{3}\)
cho biểu thức A=\(\left(\sqrt{8}-\sqrt{12}\right)\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)\)
B = \(\frac{1}{\sqrt{x}-3}+\frac{1}{\sqrt{x}+3}\)
tìm tập hợp xác định của B rồi rút gọn B
tìm giá trị biểu thức của A
tìm x để A=B